Inox Kim Vĩnh Phú chuyên doanh:

  •  XNK và phân phối vật tư inox các dạng Tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la… các chủng loại và Phụ kiện inox
  • DV gia công tấm inox: cắt CNC laser công suất lớn, bào V CNC, chấn CNC, hàn robot (mig, tig, laser…)

Tấm Inox 304 - 201 - 316 - 430

Cài Yoast SEO để hiển thị breadcrumbs

Hiển thị tất cả 4 kết quả

Giới thiệu chung về tấm inox

Tấm inox là hợp kim của thép không gỉ từ 4 dòng chính là Austenitic, Ferritic, Duplex và Martensitic. Trên thị trường hiện nay, dòng inox Austenitic và Ferritic được sử dụng phổ biến nhất (dòng Austenitic với các mác thép là SUS 304, SUS 316, SUS 301,… và dòng inox Ferritic với các mác thép là SUS 430, SUS 201, SUS 410,…)

Các tấm inox này được sản xuất bằng cách nấu nóng chảy nhiều loại quặng kim loại khác nhau có thành phần là sắt và crom và một số kim loại khác như niken, molyden,… được nấu với nhiệt độ thích hợp, tiếp theo sẽ được đem đi đúc thành dạng tấm thành phẩm nếu là tấm dày từ 12mm trở lên, thành cuộn cán nóng nếu là từ 3mm đến 12mm. Từ cuộn inox thì có thể cán phẳng và cắt ra thành tấm và được đóng đai kiện bình thường.

Tấm inox 430

Tấm inox bề mặt Hairline

Tại Inox Kim Vĩnh Phú cung cấp 4 loại tấm inox phổ biến được phân theo chủng loại sau:

Bảng giá tấm inox mới nhất tại Inox Kim Vĩnh Phú

Quy cách – Độ dày
INOX 201(vnđ/kg) INOX 304 (vnđ/kg)
Khổ 1000 Khổ 1200 Khổ 1500 Khổ 1000 Khổ 1200 Khổ 1500
Bề mặt Tấm inox 201 bề mặt 8K/BA Tấm inox 304 bề mặt 8K/BA
0.4 53.000 51.000 82.000
0.5 52.000 50.000 81.000
0.6 52.000 50.000 81.000
0.8 51.000 49.000 80.000
1.0 50.000 49.000 80.000
1.2 50.000 49.000 80.000
1.5 49.000 49.000 79.000
2.0 49.000 49.000 79.000
2.5 49.000 49.000 78.000
3.0 49.000 49.000 78.000
Bề mặt Tấm inox 201 bề mặt 2B Tấm inox 304 bề mặt 8K/2B
0.4 49.000 49.000 81.000 79.000
0.5 49.000 48.000 81.000 79.000 78.000
0.6 49.000 48.000 80.000 78.000 78.000
0.7 49.000 47.000 80.000 78.000 78.000
0.8 49.000 47.000 79.000 77.000 77.000
1.0 48.000 47.000 79.000 77.000 77.000
1.2 48.000 46.000 78.000 76.000 76.000
1.5 47.000 46.000 78.000 76.000 76.000
2.0 47.000 45.000 77.000 75.000 75.000
2.5 44.000 75.000 75.000
3.0 43.000 74.000 74.000
4.0 73.000 73.000
5.0 73.000 73.000
6.0 73.000 73.000
Bề mặt Tấm inox 201 bề mặt Sọc HL – No.4 Tấm inox 304 bề mặt Sọc HL – No.4
0.5 49.000 49.000 83.000 81.000 84.000
0.6 49.000 49.000 83.000 81.000 84.000
0.7 49.000 49.000 82.000 80.000 83.000
0.8 49.000 48.000 82.000 80.000 83.000
1.0 49.000 48.000 82.000 79.000 82.000
1.2 49.000 47.000 81.000 79.000 82.000
1.5 49.000 47.000 81.000 78.000 82.000
2.0 48.000 47.000 80.000 78.000 81.000
2.5 46.000 78.000 81.000
3.0 45.000 77.000 80.000
4.0 76.000 79.000
5.0 76.000 79.000
6.0 76.000 79.000
Bề mặt Tấm inox 201 bề mặt No.1 Tấm inox 304 bề mặt No.1
3.0 41.000 42.000 65.000
4.0 41.000 43.000 65.000
5.0 40.000 42.000 65.000
6.0 39.000 41.000 65.000
8.0 38.000 40.000 65.000
10.0 38.000 40.000 66.000
12.0 37.000 39.000 66.000
14.0 67.000
16.0 67.000
18.0 67.000
20.0 68.000
22.0 70.000
24.0 70.000
28.0 70.000
30.0 70.000
32.0 83.000
34.0 83.000
36.0 83.000
38.0 83.000
40.0 85.000

Lưu ý: bảng giá tấm inox trên website là bảng giá tham khảo, bởi vì giá thành của tấm inox phụ thuộc vào chất liệu inox, độ dày, bề mặt, khổ,… và cả thời điểm nên giá thành có sự biến động. Bạn có thể gọi ngay đến một trong các số sau đây để nhận báo giá chính xác nhất: 

 

Tấm inox dân dụng và công nghiệp là gì?

Phân loại tấm inox theo công dụng khi sử dụng thì có 2 loại là tấm inox dân dụng và công nghiệp. Ngoài ra, tấm inox còn được phân loại thành inox cán nóng (hàng inox công nghiệp) và cán nguội (hàng inox dân dụng)

  • Loại inox công nghiệp hay còn được gọi là hàng cán nóng: Được tạo ra sau quá trình nung nấu nhiều loại quặng như: sắt, niken, mangan, crom… theo tỷ lệ thành phần khác nhau và mỗi một tỷ lệ khác nhau sẽ tạo nên những chủng loại inox khác nhau như SUS 316, SUS 316L, SUS 304, SUS 304L, SUS 310, SUS 201, SUS 430… Sau quá trình nấu quặng thì hợp chất được lấy mẫu đưa qua quá trình kiểm test kiểm tra nghiêm ngặt tại phòng thí nghiệm của nhà máy. Sau khi đạt chất lượng sẽ được đúng thành dạng tấm nếu là độ dầy từ 12mm đến 1200 hoặc dầy hơn nữa, là cuộn nếu từ 3mm đến 12mm và cuộn tròn lại để bảo quản và dễ vận chuyển đóng gói.
  • Loại inox dân dụng được tạo ra từ việc cán cắt từ cuộn inox cán nguội, công đoạn này có thể được thực hiện ở nhà máy sản xuất từ nước ngoài, đóng kiện và xuất về Việt Nam hoặc từ hệ thống cán cắt tự động của Inox Kim Vĩnh Phú. Các loại tấm inox dân dụng thường có độ dày từ 0.2mm đến 6.0mm. Bề mặt phổ biến của loại này là bề mặt BA, No.4, 2B, HL.

Một số thông tin khác về tấm inox

Mác thép: 304, 201, 316, 430
Tiêu chuẩn: ASTM, GB, JIS, AISI
Độ dày: Từ 0.3mm đến 1000mm
Chiều dài: 1m, 2m, 2.4m, 3m, 4m, 5m, 6m,…
Khổ rộng: 1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm,..
Bề mặt: BA, HL, 2B, No.1, No.4, No.8 (8k),..
Xuất xứ: Châu Âu, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan,…
Loại vật tư: Inox Tấm nguyên liệu
Gia công: Có thể cung cấp kích cỡ đặt hàng
Khả năng cung cấp: 1,000 Ton/ Tons/ Thang
Tiêu chuẩn đóng gói: Bao gồm PVC, pallet gỗ, hoặc như bạn yêu cầu

Đặc điểm nổi bật của inox tấm

Một số đặc điểm nổi bật mà tấm inox có là:

  • Độ cứng cao, độ đàn hồi tốt: các tấm inox có thể chịu được nhiều sự va đập của môi trường và có ứng suất đàn hồi lên đến 1000 Mpa (ứng suất này chịu ảnh hưởng bởi số lượng tấm và hình dạng tấm inox).
  • Chịu nhiệt tốt: tấm inox có thể chịu nhiệt lên đến 870 độ C, chịu được cả nhiệt độ thấp hoặc cao.
  • Từ tính kém: inox có từ tính kém giúp đảm bảo ổn định các thiết bị trong quá trình vận hành. Tuy nhiên, khi ở nhiệt độ quá cao hoặc thấp thì inox sẽ xuất hiện từ tính.
  • Chống ăn mòn tốt: vật liệu inox được xem là vật liệu hoàn hảo trong các môi trường tiếp xúc với nhiều hóa chất. Trong môi trường hóa chất của ngành dệt hoặc tiếp xúc với các axit vô cơ thì khả năng chống ăn mòn gần như tuyệt đối. Chính vì vậy, các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm,… inox được ứng dụng rất nhiều.
  • Khả năng hàn: tấm inox dễ dàng được ghép nối với các vật liệu khác nhờ khả năng hàn tốt.
  • Dễ dàng gia công: inox tấm có khả năng tạo hình tốt nên được ứng dụng nhiều trong ngành kiến trúc.

Thành phần hóa học

Dưới đây là bản thành phần hóa học của tấm inox (%):

Inox C, ≤ Mn, ≤ P, ≤ S, ≤ Si, ≤ Cr Ni Mo N, ≤ Khác, ≤
304 0.08 2.00 0.045 0.03 1.00 18.0-20.0 8.0-11.0
316 0.08 2.00 0.045 0.030 1.00 16.0-18.0 10.0-14.0 2.00-3.00
201 0.15 5.50-7.50 0.06 0.03 1.00 16.0-18.0 3.5-5.5 0.25
430 0.12 1.00 0.04 0.03 1.00 16.0-18.0

Theo tài liệu: Biểu đồ thành phần hóa học thép không gỉ tại Wayback Machine (Stainless Steel Chemical Composition Chart at the Wayback Machine)

Nhiệt độ nóng chảy của inox tấm

Tấm inox có điểm nóng chảy khoảng từ 1400 – 1530°C (2550 – 2790°F). Bảng dưới đây liệt kê các cấp nhiệt độ nóng chảy khác nhau của thép không gỉ tính bằng độ F (°F) và độ C (°C)

Loại inox Điểm nóng chảy (°C) Điểm nóng chảy (°F)
304, 304L, 304N 1400 – 1450 2550 – 2650
316, 316L, 316N 1375 – 1400 2500 – 2550
201 1400 – 1450 2550 – 2650
430, 430F 1425 – 1510 2600 – 2750

Theo tài liệu: Biểu đồ phạm vi nhiệt độ nóng chảy thép không gỉ tại Wayback Machine (Stainless Steel Melting Temperature Range Chart at the Wayback Machine)

Ứng dụng của tấm inox

Các tấm inox có thể được gia công bằng các loại máy móc CNC hiện đại như máy bào chấn CNC, máy cắt CNC laser công suất lớn, máy hàn laser,… Để tạo ra các sản phẩm sau:

  • Máng xối inox phục vụ cho nhà xưởng, nhà máy, xí nghiệp giúp thoát nước hiệu quả và bảo vệ phần mái khỏi tác động của nước mưa.
máng xối inox 304

Máng xối inox

  • Các tấm vách ngăn phòng inox được cắt CNC laser từ tấm inox giúp đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ trong các công trình kiến trúc.

tấm vách ngăn phòng inox

  • Thanh la inox làm khung, cột, gia cố cho các công trình xây dựng.
thanh la đúc inox 430

thanh la đúc inox

  • Thanh V inox sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng.
Thanh v inox

Làm thành các thanh v inox

  • Tấm grating làm hàng rào quây chắn các khu vực nguy hiểm, làm sàn thao tác giàn giáo trên cao trong các công trình xây dựng, làm cầu thang, bậc sàn trong các cây cầu dân sinh,…
tấm grating inox

Tấm inox grating

  • Mặt bích inox được lắp đặt trong các hệ thống đường ống, nối linh hoạt nhiều loại van, nhiều đường ống với nhiều kích thước khác nhau.
Mặt bích inox 316

Gia công mặt bích inox theo yêu cầu

  • Trong xây dựng và kiến trúc: Dùng ốp bên ngoài các tòa nhà, các công trình kiến trúc. Gia công thành lan can, cầu thang, tủ, bàn ghế, máng xối inox,…
  • Trong dân dụng: tấm inox được gia công thành các sản phẩm đồ gia dụng như xoong, nồi, chảo, và một số phụ kiện nhà bếp như dao, kéo, bát, đũa,…
  • Trong công nghiệp: Sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hóa chất, dầu khí, chế tạo tàu biển,…
  • Trong y tế: Sử dụng làm dụng cụ phẫu thuật, nha khoa, giường y tế, tủ, bàn ăn,.. và một số máy móc trong ngành này vì tấm inox dễ vệ sinh, khử trùng, chống ăn mòn, gỉ sét.

Liên hệ mua tấm inox chất lượng cao

Hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp tấm inox nhưng không phải đơn vị nào cũng cung cấp các tấm inox chất lượng. nếu bạn đang tìm đơn vị cung cấp tấm inox chất lượng cao, giá tốt hãy liên hệ ngay với Inox Kim Vĩnh Phú. Chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm trong buôn bán nguyên vật liệu inox, gia công inox theo yêu cầu, chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng về chất lượng inox.

Ảnh xưởng inox kim vĩnh phú

Nếu bạn mua tấm inox của chúng tôi, bạn sẽ có cơ hội sử dụng dịch vụ gia công tấm inox theo yêu cầu, giúp bạn tiết kiệm được chi phí, đảm bảo thành phẩm sau gia công đúng như bản vẽ thiết kế. Còn chần chừ gì mà không liên hệ ngay với chúng tôi.